TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Ghi chú
|
I
|
Các ngành đào tạo Đại học Sư phạm:
|
- 4500 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi, khối thi theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khối thi M, T sau khi thi các môn văn hoá theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, thí sinh thi tiếp môn năng khiếu
+ Khối M: Môn năng khiếu (không nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn năng khiếu
+ Khối T: Môn năng khiếu (nhân hệ số 2) gồm: Gập thân trên dóng; Bật xa tại chỗ; Chạy 100m. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn cho tổng hai môn văn hoá và chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
- Ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên và sức khoẻ đạt từ loại 2 theo Thông tư liên Bộ số 10 của liên Bộ ĐHTHCN-DN (nay Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Bộ Y tế.
Lưu ý: Thí sinh nào không đảm bảo được các yêu cầu nêu trên, nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học.
- Khối D1: Môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch-606), ngành Công tác Xã hội và Các ngành Sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Số chỗ ở trong ký túc xá: 1.000
- Trong 4500 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy có: 800 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm, 50 chỉ tiêu hệ cử tuyển, 1000 chỉ tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội.
- Sinh viên có nhiều cơ hội để học thêm chương trình thứ 2 (Ngành 2) để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học hệ chính quy nếu đạt kết quả học tập học kỳ I năm thứ Nhất từ trung bình trở lên và đảm bảo các quy định sau đây của Nhà trường:
+ Sinh viên các ngành khối C được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối C, D.
+ Sinh viên các ngành khối A, B được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối A, B, D.
+ Sinh viên các ngành khối D được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối D, A, C.
+ Sinh viên các ngành khối T được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối B.
+ Sinh viên các ngành khối M được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối M, C, D.
|
||
1
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
A
|
|
2
|
Sư phạm Tin học
|
101
|
A
|
|
3
|
Sư phạm Vật lý
|
102
|
A
|
|
4
|
Sư phạm Hoá học
|
201
|
A
|
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
301
|
B
|
|
6
|
Giáo dục thể chất
|
903
|
T
|
|
7
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
504
|
A, B, C
|
|
8
|
Giáo dục chính trị
|
501
|
C
|
|
9
|
Sư phạm Ngữ văn
|
601
|
C
|
|
10
|
Sư phạm Lịch sử
|
602
|
C
|
|
11
|
Sư phạm Địa lý
|
603
|
C
|
|
12
|
Sư phạm tiếng Anh
|
701
|
D1
|
|
13
|
Giáo dục tiểu học
|
901
|
M
|
|
14
|
Giáo dục mầm non
|
902
|
M
|
|
II
|
Các ngành đào tạo cử nhân Khoa học :
|
|||
15
|
Ngôn ngữ Anh
|
751
|
D1
|
|
16
|
Toán học
|
103
|
A
|
|
17
|
Khoa học máy tính
|
104
|
A
|
|
18
|
Toán ứng dụng
|
109
|
A
|
|
19
|
Vật lý học
|
105
|
A
|
|
20
|
Hoá học
|
202
|
A
|
|
21
|
Sinh học
|
302
|
B
|
|
22
|
Khoa học môi trường
|
306
|
B
|
|
23
|
Quản trị kinh doanh
|
400
|
A
|
|
24
|
Kế toán
|
401
|
A
|
|
25
|
Tài chính - Ngân hàng
|
402
|
A
|
|
26
|
Văn học
|
604
|
C
|
|
27
|
Lịch sử
|
605
|
C
|
|
28
|
Việt Nam học (Du lịch)
|
606
|
C
|
|
29
|
Công tác Xã hội
|
607
|
C
|
|
30
|
Chính trị học
|
502
|
C
|
|
31
|
Luật
|
503
|
A, C
|
|
32
|
Quản lý giáo dục
|
608
|
A, C, D1
|
|
III
|
Các ngành đào tạo Kỹ sư:
|
|||
33
|
Kỹ thuật xây dựng
|
106
|
A
|
|
34
|
Công nghệ thông tin
|
107
|
A
|
|
35
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
108
|
A
|
|
36
|
Công nghệ thực phẩm
|
204
|
A
|
|
37
|
Quản lý đất đai
|
205
|
A, B
|
|
38
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
303
|
A, B
|
|
39
|
Nông nghiệp
|
304
|
A, B
|
|
40
|
Khuyến nông
|
305
|
A, B
|
|
41
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
307
|
A, B
|