Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ công văn số 5819/BGDĐT-GDĐH ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Vinh tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Đồng Tháp;
Căn cứ công văn số 8623/BGDĐT-GDĐH ngày 14/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An;
Căn cứ công văn số 1397-CV/BCĐTN ngày 6/8/2015 của Ban chỉ đạo Tây Nguyên về việc liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Tây Nguyên;
Căn cứ công văn số 4782-CV/BCĐTNB ngày 30/12/2015 của Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ về việc liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long;
Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2017 như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
1. Đào tạo tại Trường Đại học Vinh gồm 35 chuyên ngành
1. Toán giải tích (mã số: 60.46.01.02) | 13. LL và PPDH bộ môn Sinh học (mã số: 60.14.01.11) |
2. Hình học và Tôpô (mã số: 60.46.01.05) | 14. Ngôn ngữ học (mã số: 60.22.02.40 ) |
3. LTXS và Thống kê Toán học (mã số: 60.46. 01.06) | 15. Lý luận văn học (mã số: 60.22.01.20) |
4. Quang học (mã số: 60.44.01.09) | 16. Văn học Việt Nam (mã số: 60.22.01.21) |
5. LL và PPDH bộ môn Vật lý (mã số: 60.14.01.11) | 17. LL và PPDH bộ môn Ngữ Văn (mã số: 60.14.01.11) |
6. Hoá hữu cơ (mã số: 60.44.01.14) | 18. Lịch sử Việt Nam (mã số: 60.22.03.13) |
7. LL và PPDH bộ môn Hoá học (mã số: 60.14.01.11) | 19. Lịch sử Thế giới (mã số: 60.22.03.11) |
8. Hóa vô cơ (mã số 60.44.01.13) | 20. LL và PPDH bộ môn Lịch sử (mã số: 60.14.01.11) |
9. Hóa phân tích (mã số: 60.44.01.18) | 21. Quản lý giáo dục (mã số: 60.14.01.14) |
10. Thực vật học (mã số: 60.42.01.11) | 22. Giáo dục học (bậc Tiểu học) (mã số: 60.14.01.01) |
11. Động vật học (mã số: 60.42.01.03) | 23. Giáo dục học (bậc Mầm non) (mã số: 60.14.01.01) |
12. Sinh học thực nghiệm (mã số: 60.42.01.14) | 24. LL và PPDH bộ môn Giáo dục chính trị (mã số: 60.14.01.11) |
25. Chính trị học (mã số: 60.31.02.01) | 31. Địa lí học (mã số: 60.31.05.01) |
26. Kinh tế chính trị (mã số: 60.31.01.02) | 32. Luật học (chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật) (mã số: 60.38.01.01) |
27. Nuôi trồng thuỷ sản (mã số: 60.62.03.01) | 33. Giáo dục Thể chất (mã số: 60.14.01.03) |
28. Khoa học cây trồng (mã số: 60.62.01.10) | 34. Quản lý kinh tế (mã số: 60.34.04.10) |
29. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh (mã số: 60.14.01.11) | 35. Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp (mã số: 60.58.02.08) |
30. Công nghệ thông tin (mã số: 60.48.02.01) |
|
2. Đào tạo tại Trường Đại học Đồng Tháp gồm 8 chuyên ngành
1. Chính trị học (mã số: 60.31.02.01) | 5. LL và PPDH bộ môn Giáo dục Chính trị (mã số: 60.14.01.11) |
2. Công nghệ thông tin (mã số: 60.48.02.01) | 6. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh (mã số: 60.14.01.11) |
3. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học (mã số: 60.14.01.11) | 7. Luật học (chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật) (mã số: 60.38.01.01) |
4. Giáo dục Thể chất (mã số: 60.14.01.03) | 8. Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp (mã số: 60.58.02.08) |
3. Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An gồm 23 chuyên ngành
1. Đại số và Lí thuyết số (mã số: 60.46.01.04) | 13. LL và PPDH bộ môn Giáo dục Chính trị (mã số: 60.14.01.11) |
2. LL và PPDH bộ môn Toán (mã số: 60.14.01.11) | 14. Chính trị học (mã số: 60.31.02.01) |
3. Quang học (mã số: 60.44.01.09) | 15. Quản lý giáo dục (mã số: 60.14.01.14) |
4. Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý (mã số: 60.14.01.11) | 16. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh (mã số: 60.14.01.11) |
5. Hóa hữu cơ (mã số: 60.44.01.14) | 17. Công nghệ thông tin (mã số: 60.48.02.01) |
6. Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học (mã số: 60.14.01.11) | 18. Địa lí học (mã số: 60.31.05.01) |
7. Sinh học thực nghiệm (mã số: 60.42.01.14) | 19. Kinh tế chính trị (mã số: 60.31.01.02) |
8. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học (mã số: 60.14.01.11) | 20. Luật học (chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật) (mã số: 60.38.01.01) |
9. Lý luận và PPDHBM Ngữ Văn (mã số: 60.14.01.11) | 21. Ngôn ngữ học (mã số: 60.22.02.40 ) |
10. Giáo dục học (bậc tiểu học) (mã số: 60.14.01.01) | 22. Giáo dục Thể chất (mã số: 60.14.01.03) |
11. Lý luận và PPDHBM Lịch sử (mã số: 60.14.01.11) | 23. Quản lý kinh tế (mã số: 60.34.04.10) |
12. Giáo dục học (bậc Mầm non) (mã số: 60.14.01.01) |
|
4. Đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long gồm 25 chuyên ngành
1. Đại số và Lí thuyết số (mã số: 60.46.01.04) | 14. Chính trị học (mã số: 60.31.02.01) |
2. Lý luận và PPDH bộ môn Toán (mã số: 60.14.01.11) | 15. Quản lý giáo dục (mã số: 60.14.01.14) |
3. Quang học (mã số: 60.44.01.09) | 16. LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh (mã số: 60.14.01.11) |
4. Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý (mã số: 60.14.01.11) | 17. Công nghệ thông tin (mã số: 60.48.02.01) |
5. Hóa hữu cơ (mã số: 60.44.01.14) | 18. Địa lí học (mã số: 60.31.05.01) |
6. Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học (mã số: 60.14.01.11) | 19. Kinh tế chính trị (mã số: 60.31.01.02) |
7. Sinh học thực nghiệm (mã số: 60.42.01.14) | 20. Luật học (chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật) (mã số: 60.38.01.01) |
8. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học (mã số: 60.14.01.11) | 21. Giáo dục học (bậc Mầm non) (mã số: 60.14.01.01) |
9. Lý luận và PPDHBM Ngữ Văn (mã số: 60.14.01.11) | 22. Giáo dục Thể chất (mã số: 60.14.01.03) |
10. Ngôn ngữ học (mã số: 60.22.02.40 ) | 23. Công nghệ thông tin (mã số: 60.48.02.01) |
11. Lý luận và PPDHBM Lịch sử (mã số: 60.14.01.11) | 24. Quản lý kinh tế (mã số: 60.34.04.10) |
12. Giáo dục học (bậc tiểu học) (mã số: 60.14.01.01) | 25. Xây dựng công trình dân dụng và CN (mã số: 60.58.02.08) |
13. LL và PPDH bộ môn Giáo dục Chính trị (mã số: 60.14.01.11) |
|
5. Đào tạo tại Trường Đại học Tây Nguyên gồm 5 chuyên ngành
1. Quản lý giáo dục (mã số: 60.14.01.14) | 4. Giáo dục học (bậc Mầm non) (mã số: 60.14.01.01) |
2. Chính trị học (mã số: 60.31.02.01) | 5. Kinh tế chính trị (mã số: 60.31.01.02) |
3. Giáo dục học (bậc tiểu học) (mã số: 60.14.01.01) |
|
Ghi chú:
- Tại Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Trường Đại học Tây Nguyên, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long chỉ tổ chức tuyển sinh đối với các chuyên ngành có số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ 15
người trở lên. Trường hợp chuyên ngành có số lượng thí sinh đăng ký dự thi dưới 15 thì thí sinh tự nguyện chuyển sang chuyên ngành cùng môn thi tuyển sinh để đảm bảo số lượng 15 thí sinh trở lên.
- Tại Trường Đại học Vinh nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh đăng ký dự thi dưới 10 người thì cho phép thí sinh tự nguyện chuyển sang các chuyên ngành khác cùng môn thi tuyển sinh để đảm bảo số lượng theo quy định. Không tổ chức tuyển sinh đối với các chuyên ngành có dưới 10 thí sinh đăng ký dự thi.
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là 2 năm.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
1. Về văn bằng
Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh và các chuyên ngành LL&PPDH bộ môn (cụ thể) sẽ được nêu ở mục 5 dưới đây):
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi.
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Vinh.
2. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế, LL&PPDH bộ môn (cụ thể) sẽ nêu ở mục 5 dưới đây):
Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp; thí sinh tốt nghiệp loại trung bình được đăng ký dự thi phải sau 1 năm tính từ ngày tốt nghiệp đại học.
3. Có đủ sức khỏe để học tập.
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Vinh.
5. Điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm công tác chuyên môn và đối tượng dự thi đối với chuyên ngành QLGD, Chính trị học, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế, LL&PPDH BM (cụ thể):
a) Chuyên ngành Quản lý giáo dục
- Về văn bằng: Người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Quản lý giáo dục), ngành phù hợp (Giáo dục học), hoặc ngành gần (Sư phạm) và ngành khác. Đối với người có bằng tốt nghiệp ngành gần và ngành khác, phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Vinh quy định.
- Về thâm niên công tác. Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên đúng ngành hoặc ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp; đối với người có bằng đại học ngành gần và ngành khác, phải có ít nhất 01 năm công tác.
- Về đối tượng dự thi: Người dự thi có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên ngành đúng hoặc ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Thí sinh thuộc ngành gần và ngành khác đang làm việc hoặc quy hoạch tại một trong các vị trí công tác sau đây: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn (có Quyết định bổ nhiệm, quyết định Quy hoạch) các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, phó Trưởng khoa các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học; cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của các tổ chức chính trị - xã hội, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; cán bộ lãnh đạo, chuyên viên các Phòng/Ban chức năng của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
b) Chuyên ngành Chính trị học
- Về văn bằng: Người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp và ngành gần (tốt nghiệp đại học ngành khác có bằng Trung cấp LLCT).
Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 3 môn do Trường ĐH Vinh cấp.
- Về thâm niên công tác:
Người tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp được xếp hạng tốt nghiệp từ loại khá trở lên thì được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học; trường hợp đạt loại trung bình phải sau 1 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm công tác (trong biên chế hoặc hợp đồng không xác định thời hạn tính từ ngày ký Hợp đồng lao động đến ngày dự thi).
- Về đối tượng dự thi: Người tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp; lãnh đạo, chuyên viên của các cơ quan của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội, Giáo dục và Đào tạo.
c) Chuyên ngành Kinh tế chính trị
- Về văn bằng: Người dự thi phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Kinh tế chính trị); ngành phù hợp; Có bằng tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế, Kinh doanh và quản lý, Giáo dục chính trị, Chính trị - Luật đã có bằng cao cấp LLCT.
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành gần (Tốt nghiệp đại học khối ngành Kinh tế, Kinh doanh và quản lý, Giáo dục chính trị, Chính trị - Luật; người có bằng tốt nghiệp Đại học ngành khác và có bằng cao cấp lý luận chính trị) phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 4 môn do Trường Đại học Vinh quy định.
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành khác phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 8 môn do Trường Đại học Vinh quy định.
- Về thâm niên công tác:
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp và ngành gần, ngành khác loại khá trở lên đã hoàn thành bổ sung kiến thức được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
+ Những trường hợp còn lại được đăng ký dự thi sau một năm tốt nghiệp đại học.
d) Chuyên ngành Quản lý kinh tế
- Về văn bằng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Quản lý kinh tế) và ngành phù hợp.
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành gần (Tốt nghiệp đại học khối ngành Kinh tế; Kinh doanh và quản lý) phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức 4 môn do Trường Đại học Vinh quy định.
- Về thâm niên:
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp và ngành gần, ngành khác loại khá trở lên đã hoàn thành bổ sung kiến thức được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
+ Những trường hợp còn lại được đăng ký dự thi sau một năm tốt nghiệp đại học.
d) Chuyên ngành LL&PP dạy học bộ môn Tiếng Anh
- Về văn bằng: Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tiếng Anh.
+ Các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ngành đúng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
- Về thâm niên nghề nghiệp:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng xếp loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Đối với các trường hợp còn lại được đăng ký dự thi sau một năm tốt nghiệp đại học.
6. Đối với công dân nước ngoài
Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại cơ sở đào tạo sau đại học Trường Đại học Vinh, nhà trường sẽ căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều này (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V. CÁC MÔN DỰ THI
Thí sinh phải dự thi 03 môn (thi viết):
1. Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (trình độ B thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan); Môn ngoại ngữ đối với thí sinh dự thi chuyên ngành LL&PP dạy học bộ môn Tiếng Anh: Tiếng Pháp (trình độ B). Thời gian thi: 90 phút
Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Thông tư 15/2014 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.
2. Môn Cơ bản: Cụ thể tại mục X. Thời gian thi 180 phút
3. Môn Cơ sở: Cụ thể tại mục X. Thời gian thi 180 phút
(danh mục môn cơ bản và môn cơ sở ở mục X)
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
Hồ sơ tuyển sinh do Trường Đại học Vinh phát hành, bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Vinh), trong đó cần ghi rõ chuyên ngành, đối tượng dự thi, nghề nghiệp và nơi làm việc, cam kết thực hiện Quy chế sau khi trúng tuyển.
2. Bản sao có công chứng các văn bằng và chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp).
- Công nhận hoàn thành việc bổ sung kiến thức (BSKT) do Trường Đại học Vinh quy định có giá trị trong vòng 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ (nếu thuộc diện phải bổ sung kiến thức).
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập do bệnh viện đa khoa tuyến huyện, thành phố trở lên cấp không quá sáu tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có), được xác nhận của cấp có thẩm quyền (các giấy tờ ưu tiên phải trình bản gốc khi nạp hồ sơ dự thi và nạp lại bản phôtôcopy có công chứng).
6. Ba phong bì có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.
7. Bốn ảnh màu mới chụp (cỡ 3x4) ghi rõ họ tên, chuyên ngành đăng ký dự thi phía sau ảnh.
Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở phía ngoài.
VII. HỌC PHÍ VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Sau khi trúng tuyển, học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí và kinh phí đào tạo theo Nghị định của Chính phủ và quy định của Trường Đại học Vinh
VIII. HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC, ÔN TẬP
1. Bổ sung kiến thức
- Thí sinh phải hoàn thiện chương trình bổ sung kiến thức trước khi dự thi theo quy định tại mục III.
- Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức: thí sinh đăng ký từ ngày phát hành hồ sơ đến 17h ngày 03/4/2017 đối với thí sinh thuộc diện bổ sung kiến thức 8 môn; đến 17h ngày 17/04/2017 đối với thí sinh thuộc diện bổ sung kiến thức 4 môn. Lịch học cụ thể từng môn được thông báo tại Phòng Đào tạo Sau Đại học hoặc trên Website.
a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Vinh
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Tầng 4, Nhà Điều hành, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
ĐT: 0238.3855773; 02383.855452 / máy lẻ: 315
- Địa điểm học: Sẽ thông báo cụ thể trên Website.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp
Địa chỉ: Số 783, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
ĐT: 067.3881622.
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An
- Địa điểm đăng ký: Khoa Liên kết, Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An
Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, TP. Tân An, tỉnh Long An.
ĐT: 0723.512826 / máy lẻ: 106; Di động: 0938.263091 (Cô Hằng).
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Khoa Liên kết, Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.
d) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Địa điểm đăng ký: Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
Địa chỉ: Số 73, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
ĐT: 0703.862511; 0969.413879; 0979.504982.
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
e) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Tây Nguyên
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Tây Nguyên
Địa chỉ: Số 567, đường Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
ĐT: 0500.3850599.
- Địa điểm học: Xem thông báo tại Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Tây Nguyên.
2. Ôn tập
a) Thời gian đăng ký ôn tập: từ ngày ra Thông báo đến hết ngày 28/04/2017.
b) Địa điểm đăng ký:
- Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Vinh (Tầng 4, Nhà Điều hành, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An)
- Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp (Số 783, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
- Khoa Liên kết, Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An (Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, TP. Tân An, tỉnh Long An)
- Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (Số 73, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Tây Nguyên (Số 567, đường Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk)
c) Lịch học cụ thể
- Xem thông báo trên Website của Trường Đại học Vinh: http://www.vinhuni.edu.vn
- Các đơn vị liên kết đào tạo.
Ghi chú: Trường Đại học Vinh tổ chức ôn tập tại từng địa điểm đào tạo và chỉ mở lớp ôn tập đối với các môn thi có số thí sinh đăng ký ôn tập và nộp lệ phí ôn tập từ 10 người trở lên/môn ôn tập tại mỗi địa điểm.
IX. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ THI TUYỂN
1. Nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo tuyển sinh đến hết ngày 28/04/2017 (Đối tượng bổ sung kiến thức 8 môn nhận hồ sơ đến 17h ngày 03/4/2017; đối tượng bổ sung kiến thức 4 môn nhận hồ sơ đến 17h ngày 17/04/2017). Không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thời gian thi: Dự kiến ngày 19, 20, 21 tháng 05 năm 2017.
4. Địa điểm thi:
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Tây Nguyên
5. Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ:
- Tại Trường Đại học Vinh:
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Vinh (Tầng 4, Nhà Điều hành, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An)
- Tại Trường Đại học Đồng Tháp:
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đồng Tháp (Số 783, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
- Tại Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An:
Khoa Liên kết, Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An (Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, TP. Tân An, tỉnh Long An)
- Tại Trường ĐHSPKT Vĩnh Long:
Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (Số 73, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Tại Trường Đại học Tây Nguyên:
Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Tây Nguyên (Số 567, đường Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk)
Trường Đại học Vinh chỉ nhận hồ sơ đã đầy đủ theo các mục theo quy định. Hồ sơ đã nộp, Trường không trả lại.
X. DANH MỤC CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ CÁC MÔN THI
TT | Chuyên ngành | Môn Cơ bản | Môn Cơ sở |
1 | Toán giải tích | Đại số | Giải tích |
2 | Đại số và Lý thuyết số | Đại số | Giải tích |
3 | Hình học và Tôpô | Đại số | Giải tích |
4 | LL và PPDH bộ môn Toán | Đại số | Giải tích |
5 | LTXS và Thống kê Toán học | Đại số | Giải tích |
6 | Quang học | Toán cho Vật lý | Vật lý lý thuyết |
7 | LL và PPDH bộ môn Vật lý | Toán cho Vật lý | Vật lý lý thuyết |
8 | Hoá hữu cơ | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
9 | LL và PPDH bộ môn Hoá học | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
10 | Hóa vô cơ | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
11 | Hóa phân tích | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
12 | Thực vật học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
13 | Động vật học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
14 | Sinh học thực nghiệm | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
15 | LL và PPDH bộ môn Sinh học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
16 | Địa lí học | Toán cho Địa lý | Địa lý đại cương |
17 | Quản lý kinh tế | Kinh tế học | Khoa học quản lý |
18 | Lịch sử Việt Nam | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
19 | Lịch sử Thế giới | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
20 | LL và PPDH bộ môn Lịch sử | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
21 | Quản lý giáo dục | Logic học | Giáo dục học |
22 | Giáo dục học (bậc Tiểu học) | Triết học | Giáo dục học |
23 | Giáo dục học (bậc Mầm non) | Triết học | Giáo dục học |
24 | LL và PPDH bộ môn GDCT | Triết học Chuyên | CNXH khoa học |
25 | Chính trị học | Triết học Chuyên | CNXH khoa học |
26 | Nuôi trồng thuỷ sản | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Cơ sở ngành Nông nghiệp |
27 | Khoa học cây trồng | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Cơ sở ngành Nông nghiệp |
28 | Kinh tế chính trị | Lịch sử các học thuyết kinh tế | Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
29 | LL và PPDH bộ môn Tiếng Anh | Triết học | Tiếng Anh tổng hợp |
30 | Công nghệ thông tin | Toán rời rạc | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
31 | Giáo dục Thể chất | Sinh lý TDTT | Lý luận và phương pháp TDTT |
32 | Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật | Triết học | Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật |
33 | Ngôn ngữ học | Lý luận văn học | |
34 | Lý luận văn học | Triết học | Lý luận văn học |
35 | Văn học Việt Nam | Triết học | Lý luận văn học |
36 | LL và PPDH bộ môn Ngữ Văn | Triết học | Lý luận văn học |
37 | Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | Sức bền vật liệu | Cơ học kết câu |
Trường Đại học Vinh trân trọng thông báo để những người có đủ điều kiện dự thi biết, đăng ký và nộp hồ sơ đúng thời hạn.